Câu hỏi phức là dạng câu hỏi được thêm vào trong một câu hỏi khác hoặc một câu thông thường khác( is a question placed insede another question). Thực chất câu hỏi phức là câu hỏi được ghép từ 2 câu. Một câu là câu hỏi và câu còn lại là một câu thông thường hoặc là một câu hỏi khác.
Ví dụ các câu hỏi phức trong tiếng Việt như
Tôi không thể giải thích được tại sao tôi lại làm như vậy.
(Câu này được gộp vào từ 2 câu. “Tôi không thể giải thích được” và “Tại sao tôi lại làm như vậy”)
Anh có biết quyển sách này giá bao nhiêu?
(gộp vào của 2 câu hỏi. “Anh có biết” và “quyển sách này giá bao nhiêu”)
Tôi không thể giải thích được tại sao tôi lại làm như vậy.
(Câu này được gộp vào từ 2 câu. “Tôi không thể giải thích được” và “Tại sao tôi lại làm như vậy”)
Anh có biết quyển sách này giá bao nhiêu?
(gộp vào của 2 câu hỏi. “Anh có biết” và “quyển sách này giá bao nhiêu”)
- Câu hỏi phức có cấu trúc như sau:
- [Chủ ngữ] + [Động từ/cụm động từ] + [từ để hỏi] + [chủ ngữ] + [động từ]
- [subject] + [verb] + [....] + [subject]
- Trong đó từ [Từ để hỏi] là những một từ đơn như When, Where, What, Which, Why, và How. Hoặc là cụm từ dùng để hỏi như how many, how long, what kind, vv.
- Ví dụ:
- Nobody knows what I need to do now
- Không một ai biết tôi cần phải làm gì bây giờ
- Only my mum knows why she was late
- Chỉ có duy nhất mẹ biết vì sao chị ý đến muộn
- I do not know exactly how much money I got left in my bank account
- Tôi không biết chính xác tôi còn lại bao nhiêu tiền trong tài khoản
- The police asked me how long I have parked my car here
- Cảnh sát hỏi tôi đã đỗ xe ở đây trong bao lâu
- Trong trường hợp có một câu hỏi được đặt trong một câu hỏi khác, chúng ta sử dụng mẫu như sau:
- [Trợ động từ] + [chủ ngữ] + [động từ] + [từ để hỏi] + [chủ ngữ] + [động từ]
- ([driect object] + [subject] +[verb] +[])
- Trong đó [Trợ động từ ] là một cụm từ như Could you tell, Do you know, Do you think, Did you decide , Did you hear , Are you sure, Did anyone tell you , have you head , can you tell me , Will you let me know ................
- Ví dụ:
- Could you tell me what time it is
- Anh có thể cho tôi biết mấy giờ
- Do you know what his name is
- Cậu có biết tên của anh ấy là gì không?
- Could you explain why you failed the exam
- Con có thể giải thích vì sao con lại trượt kỳ thi?
- Do you know how lovely she is
- Cậu có biết cô ấy đáng yêu như thế nào không
- Can you tell me how long the interview will take
- Anh có thể nói cho tôi cuộc phỏng vấn kéo dài trong bao lâu
- Do you know how much does this cost
- Ấy có biết giá của nó là bao nhiêu không
- Câu trả lời:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét